C/O form E là gì? Trong bài viết này Vạn Hải sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về C/O form E bao gồm: quy định, tiêu chí xuất xứ, nội dung, C/O form E 3 bên,… Đồng thời giới thiệu về bộ hồ sơ và quy trình xin cấp C/O form E. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

1. C/O form E là gì?

C/O form E là giấy xác nhận xuất xứ hàng hóa bắt buộc đối với doanh nghiệp muốn nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. CO form E được phát hành theo hiệp định ACFTA – Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN.

Nếu Quý doanh nghiệp cần tư vấn làm giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, đừng ngần ngại liên hệ cho Vạn Hải Group nhé. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ xin cấp C/O chuyên nghiệp, chính xác và hiệu quả.

2. Quy định về C/O form E

Hiện nay, các quy định về C/O form E được ghi trong nhiều văn bản pháp luật. Để hiểu rõ bạn có thể tham khảo những văn bản phổ biến dưới đây:

  • Thông tư 36/2010/TT-BCT (hay gọi tắt là Thông tư 36) ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
  • Thông tư 35/2012/TT-BCT và Thông tư 14/2016/TT-BCT bổ sung thêm tên Tổ chức được Bộ công thương ủy quyền được cấp C/O theo danh sách ban hành trong Thông tư 36;
  • Thông tư 21/2014/TT-BCT sửa đổi bổ sung Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành trong Thông tư 36;
  • Công văn 12149/BCT-XNK ban hành ngày 14/12/2012 của Bộ Công Thương về hóa đơn của bên thứ ba trong ACFTA;
  • Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM – Quy chế cấp CO form E (có trước thông tư 36);
  • Thông tư 06/2011/ TT-BCT về thủ tục cấp C/O ưu đãi;
  • Quyết định 4286/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2015 về Quy trình kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (chung cho tất cả các mẫu CO, gồm cả Form E).

3. Tiêu chí xuất xứ C/O form E

Có rất nhiều tiêu chí xuất xứ C/O form E, nhưng dưới đây là các tiêu chí quan trọng và cơ bản nhất mà bạn cần phải biết:

  • Tiêu chí xuất xứ WO (Wholly Owned): Sản phẩm được sản xuất 100% tại Trung Quốc, từ nguyên liệu đến quá trình sản xuất.
  • Tiêu chí xuất xứ PE (Produced Entirely): Sản phẩm được gia công và sản xuất ở các quốc gia khác, nhưng nguyên liệu được nhập khẩu từ Trung Quốc và có nguồn gốc từ Trung Quốc.
  • Tiêu chí xuất xứ RVC (Regional Value Content): Sản phẩm phải có hàm lượng giá trị khu vực FTA tương đương hoặc lớn hơn 40% của Trung Quốc để được cấp C/O Form E.

4. Nội dung trên C/O form E

mẫu co form e

Trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E có những thông tin như sau:

Tại góc phải phía trên của C/O form E có những thông tin quan trọng, bao gồm:

  • Reference Number: Số C/O
  • FORM E
  • Tên nước phát hành C/O

Tiếp theo là đến 13 ô nội dung, bao gồm:

Ô số 1: Thông tin của nhà xuất khẩu: tên và địa chỉ công ty. Thường là thông tin của người bán trên Invoice, ngoại trừ trường hợp là C/O form E 3 bên;

Ô số 2: Thông tin của người nhận hàng/nhà nhập khẩu hàng hóa;

Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường vận chuyển. Bao gồm 4 nội dung:

  • Ngày khởi hành: ngày tàu chạy trên vận đơn;
  • Tên tàu và số chuyến hoặc tên tàu bay;
  • Tên cảng dỡ hàng
  • Tuyến đường vận chuyển và phương thức vận chuyển. Ví dụ như: From Taiwan Port, Taiwan to Hai Phong Port, Vietnam by Ship

Ô số 4: Nội dung ở ô dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần phải quan tâm đến ô này;

Ô số 5 & 6: Không quá trong trọng nên doanh nghiệp có thể bỏ qua;

Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói và mô tả hàng hóa (về lượng hàng, HS code nước nhập khẩu);

Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ. Nếu giá trị hàm lượng xuất từ Trung Quốc nhỏ hơn 40% thì hàng hóa đó được xem là không có xuất xứ;

Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ hàng hóa (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Nếu trên hóa đơn (Invoice) ghi theo điều kiện giao hàng khác thì không được lấy điền ngay vào ô này, mà phải điều chỉnh tính toán ra giá trị FOB, sau đó mới được ghi vào.

Ô số 10: Số Invoice và ngày Invoice: lấy thông tin từ invoice, cần phải kiểm tra kỹ để tránh sai sót.

Ô số 11: Tên nước xuất khẩu, tên nước nhập khẩu, địa điểm và ngày xin cấp C/O Form E, đóng dấu của công ty xin C/O.

Ô số 12: Xác nhận chữ ký người được ủy quyền, con dấu của tổ chức cấp C/O, địa điểm, ngày cấp. Với những hàng hóa từ Trung QUốc, chữ ký tiếng Hán nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được, cán bộ hải quan sẽ so sánh với chữ ký trong cơ sở dữ liệu để kiểm tra.

Ô số 13: Lựa chọn ô tương ứng với trường hợp của doanh nghiệp:

  • Issued Retroactively: Khi C/O được cấp sau hơn 3 ngày, tính kể từ ngày tàu chạy;
  • Exhibition: Khi hàng hóa tham gia triển lãm và sau đó được bán;
  • Movement Certificate: Khi hàng được cấp CO giáp lưng;
  • Third Party Invoicing: Khi hóa đơn được phát hành bởi một bên thứ ba.

5. C/O form E 3 bên

co form e 3 bên

Trong trường hợp C/O form E được phát hành bởi một bên thứ 3 (hay còn gọi là CO form E 3 bên), thì nội dung trên C/O phải thể hiện được những thông tin sau:

  • Ô số 1: Phải thể hiện được rằng nhà sản xuất hàng hóa tại quốc gia có tham gia ACFTAl;
  • Ô số 7: Phải có tên công ty phát hành invoice và tên quốc gia mà công ty đó đặt trụ sở;
  • Ô số 10: Số invoice và ngày invoice;
  • Ô số 13: Phải lực chọn mục “Third Party Invoicing”.

6. Những sai sót thường gặp khi làm C/O form E

Dưới đây là một số lỗi thường gặp khi làm CO form E mà bạn cần lưu ý để tránh gặp phải:

  • Thiếu đánh dấu “ Issued Retroactively” nếu ngày cấp CO quá 3 ngày sau khi tàu chạy.
  • Đối với CO form E ủy quyền: Một số nhà sản xuất Trung Quốc không thể xin cấp C/O, cho nên phải ủy quyền cho một đơn vị dịch vụ xin CO. Theo quy định của Trung Quốc thì đơn vị được ủy quyền phải đứng tên trên C/O, chứ không bắt buộc là nhà xuất khẩu thật sự. Tuy nhiên, khi về Việt Nam thì mẫu CO form E này bị xem là không hợp lệ.
  • Số liệu C/O không khớp với các chứng từ khác: Đây là một lỗi thường gặp. Khi số liệu C/O không trùng khớp với chứng từ khác, việc vận chuyển hàng hóa có thể gặp nhiều khó khăn. Khi phát hiện lỗi, cần khắc phục ngay lập tức.

Như vậy trong bài viết trên Vạn Hải đã cung cấp cho bạn tất tần tật thông tin về C/O form E.

Bình luận
Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *