Giấy phép nhập khẩu là một giấy tờ quan trọng trong thương mại quốc tế. Trong bài viết này Vạn Hải sẽ giúp bạn nắm rõ các nội dung về giấy phép nhập khẩu bao gồm:

  • Định nghĩa, mục đích và phân loại giấy phép nhập khẩu
  • Danh mục hàng hóa cần xin giấy phép nhập khẩu theo quy định
  • Các cơ quan có thẩm quyền cấp phép
  • Hồ sơ và quy trình xin cấp giấy phép nhập khẩu

1. Giấy phép nhập khẩu là gì?

Giấy phép nhập khẩu là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.

Giấy phép nhập khẩu cho phép các tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu một lượng hàng hóa nhất định, thuộc một hoặc một số mặt hàng nhất định, trong một thời gian nhất định.

Giấy phép xuất nhập khẩu là một chứng minh tính hợp pháp, cho phép các hàng hóa dịch vụ trong nước có thể đem trao đổi buôn bán với các đất nước khác. HIểu đơn giản, giấy phép xuất nhập khẩu là một văn bản liên quan đến một hàng hóa nào đó đạt tiêu chuẩn có thể xuất hoặc nhập khẩu theo nhiều con đường và các phương tiện vận chuyển khác nhau.

2. Tại sao phải xin giấy phép nhập khẩu

Mục đích của giấy phép nhập khẩu:

(1) Quản lý chất lượng hàng hóa: Giảm bớt việc nhập khẩu ồ ạt, nhập khẩu những mặt hàng không đảm bảo chất lượng, hàng trái phép,… giảm tải cho hệ thống quản lý nhà nước về vấn đề ngoại thương.

(2) Phân loại hàng hóa theo thuế nhập khẩu: Việc cấp giấy phép nhập khẩu giúp phân loại các loại hàng hóa được miễn thuế, phải nộp thuế.

(3) Bảo vệ hàng hóa trong nước: Giấy phép nhập khẩu như một biện pháp ngăn chặn hàng hóa nước ngoài tràn vào thị trường trong nước quá ồ ạt, góp phần bảo vệ hàng hóa trong nước.

3. Các loại giấy phép nhập khẩu

3.1 Phân loại theo cách thức cấp giấy phép 

Căn cứ vào phương thức cấp phép, Giấy phép nhập khẩu được chia thành hai loại:

  • Giấy phép nhập khẩu tự động là loại giấy phép được cấp ngay khi tổ chức, cá nhân nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Giấy phép nhập khẩu không tự động là loại giấy phép được cấp sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét hồ sơ và các điều kiện nhập khẩu của tổ chức, cá nhân.

3.2 Phân loại theo đối tượng xin cấp giấy phép 

Căn cứ vào đối tượng cấp phép, giấy phép nhập khẩu được chia thành hai loại:

  • Giấy phép nhập khẩu cho thương nhân là loại giấy phép được cấp cho các thương nhân có đăng ký kinh doanh nhập khẩu.
  • Giấy phép nhập khẩu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác là loại giấy phép được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa.

4. Xin giấy phép nhập khẩu ở đâu?

Theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu thuộc về các cơ quan nhà nước sau:

  • Bộ Công Thương: Cấp giấy phép nhập khẩu đối với các loại hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục III của Nghị định 69/2018/NĐ-CP, trừ các loại hàng hóa thuộc thẩm quyền cấp phép của các Bộ, ngành khác.
  • Các Bộ, ngành khác: Cấp giấy phép nhập khẩu đối với các loại hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục III của Nghị định 69/2018/NĐ-CP theo lĩnh vực quản lý của mình.

 5. Danh mục hàng hóa bắt buộc phải xin giấy phép nhập khẩu

Theo Phụ lục I, Nghị định  69/20 Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ, danh mục hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu như bảng sau

Danh mục này (được xây dựng dựa vào Nghị định 69/2018/NĐ-CP và các văn bản có liên quan) áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.

Theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

 Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ.
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.
Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:

a) Muối.

b) Thuốc lá nguyên liệu.

c) Trứng gia cầm.

d) Đường tinh luyện, đường thô.

Tiền chất công nghiệp.
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp.
Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ giao thông vận
Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải.
Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và phát triển nông
a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài;

b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS);

c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;

d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn.

Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.
Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư.
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:

a) Phân bón để khảo nghiệm;

b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;

c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;

d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;

đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;

e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu;

g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;

h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón.

Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật.
c) Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện.
c) Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam.
Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ thông tin và truyền
Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính.
Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm:

a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng;

b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng;

c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập.

Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ y  tế
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế.
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ.
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân.
Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu.
Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu).
Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Vàng nguyên liệu.

6. Hồ sơ & Quy trình xin giấy phép nhập khẩu

6.1. Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu 

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu: 1 bản chính.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Tùy theo từng loại hàng hóa cụ thể, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu có thể yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ khác. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu phải được lập thành 01 bộ và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6.2. Quy trình xin phép nhập khẩu 

Quy trình xin giấy phép nhập khẩu được quy định tại Điều 13 Nghị định 09/2018/NĐ-CP. Quy trình này bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục phải xin giấy phép nhập khẩu phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu phải được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

Bước 4: Xem xét hồ sơ

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu và các điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Ra quyết định cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu hoặc thông báo từ chối cấp giấy phép nhập khẩu.

Bước 6: Nhận giấy phép

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa nhận giấy phép nhập khẩu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu.

7. Hướng dẫn tra cứu giấy phép nhập khẩu & tình trạng xử lý hồ sơ

Có hai cách để tra cứu giấy phép nhập khẩu:

Cách 1: Tra cứu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia

Bước 1: Truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia theo đường dẫn https://www.gov.vn/.

Bước 2: Nhấp vào mục “Tra cứu”.

Bước 3: Chọn mục “Tra cứu giấy phép nhập khẩu”.

Bước 4: Nhập mã số giấy phép nhập khẩu hoặc số tờ khai hải quan.

Bước 5: Nhấp vào nút “Tìm kiếm”.

Kết quả tra cứu sẽ bao gồm các thông tin sau:

  • Mã số giấy phép nhập khẩu.
  • Số tờ khai hải quan.
  • Tên hàng hóa.
  • Số lượng hàng hóa.
  • Đơn vị tính.
  • Trị giá hàng hóa.
  • Ngày cấp giấy phép nhập khẩu.
  • Ngày hết hạn giấy phép nhập khẩu.

Cách 2: Tra cứu trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu

Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu.

Bước 2: Tìm kiếm mục “Tra cứu giấy phép nhập khẩu”.

Bước 3: Nhập mã số giấy phép nhập khẩu hoặc số tờ khai hải quan.

Bước 4: Nhấp vào nút “Tìm kiếm”.

Kết quả tra cứu sẽ bao gồm các thông tin tương tự như kết quả tra cứu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Ngoài ra, cũng có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu để được hỗ trợ tra cứu.

8. Cấp giấy phép nhập khẩu bổ sung như thế nào? 

Trường hợp giấy phép nhập khẩu bị mất, thất lạc, việc cấp sửa đổi, cấp bổ sung, cấp lại được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

  • Thương nhân nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
  • Thời gian sửa đổi, bổ sung, cấp lại không được quá thời gian cấp giấy phép nhập khẩu
  • Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép nhập khẩu, bộ, cấp ngang cơ sở cần trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.