Hiện nay, các cặp cửa khẩu tuyến biên giới Việt Nam – Lào bao gồm 8 cửa khẩu quốc tế, 7 cửa khẩu chính và 18 cửa khẩu phụ.

Dưới đây là danh sách từng cặp cửa khẩu cụ thể:

cửa khẩu Việt Lào

Danh sách cửa khẩu quốc tế Việt Nam – Lào

Cửa khẩu quốc tế là loại cửa khẩu được mở cho người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.

STT Tên cửa khẩu Việt Nam (tên tỉnh) Tên cửa khẩu Lào (tên tỉnh)
1. Tây Trang (Điện Biên) Pang Hốc (Phông Sa Lỳ)
2. Na Mèo (Thanh Hóa) Nậm Sôi (Hủa Phăn)
3. Nậm Cắn (Nghệ An) Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)
4. Cầu Treo (Hà Tĩnh) Nậm Phao (Bo Ly Khăm Xay)
5. Cha Lo (Quảng Bình) Na Phậu (Khăm Muồn)
6. Lao Bảo (Quảng Trị) Đen Sạ Vẳn (Sạ Vẳn Nạ Khệt)
7. La Lay (Quảng Trị) La Lay (Sả Lạ Văn)
8. Bờ Y (Kon Tum) Phu Cưa (Ắt Tạ Pư)

Danh sách các cặp cửa khẩu chính Việt Nam – Lào

Cửa khẩu chính hay còn gọi là Cửa khẩu song phương, là loại cửa khẩu được mở cho người, phương tiện Việt Nam và nước láng giềng xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;

STT Tên cửa khẩu Việt Nam (tên tỉnh) Tên cửa khẩu Lào (tên tỉnh)
1. Huổi Puốc (Điện Biên) Na Son (Luông Pha Băng)
2. Chiềng Khương (Sơn La) Bản Đán (Hủa Phăn)
3. Lóng Sập (Sơn La) Pa Háng (Hủa Phăn)
4. Tén Tần (Thanh Hóa) Xổm Vẳng (Hủa Phăn)
5. Hồng Vân (Thừa Thiên Huế) Cô Tài (Sả Lạ Văn)
6. A Đớt (Thừa Thiên Huế) Tà Vàng (Xê Kông)
7. Nam Giang (Quảng Nam) Đắc Ta Oọc (Xê Kông)

Danh sách cửa khẩu phụ Việt Nam – Lào

Cửa khẩu phụ là cửa khẩu được mở cho người, phương tiện Việt Nam và nước láng giềng thuộc tỉnh biên giới nơi có cửa khẩu xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;

STT Tên cửa khẩu Việt Nam (tên tỉnh) Tên cửa khẩu Lào (tên tỉnh)
1. Si Pa Phìn (Điện Biên) Huội La (Phông Xa Lỳ)
2. Nậm Lạnh (Sơn La) Mường Pợ (Hủa Phăn)
3. Nà Cài (Sơn La) Sốp Đụng (Hủa Phăn)
4. Khẹo (Thanh Hóa) Tha Lấu (Hủa Phăn)
5. Thông Thụ (Nghệ An) Nậm Tạy (Hủa Phăn)
6. Tam Hợp (Nghệ An) Thoong My Xay (Bo Ly Khăm Xay)
7. Cao Vều (Nghệ An) Thoong Phị La (Bo Ly Khăm Xay)
8. Thanh Thuỷ (Nghệ An) Nậm On (Bo Ly Khăm Xay)
9. Sơn Hồng (Hà Tĩnh) Nậm Xắc (Bo Ly Khăm Xay)
10. Kim Quang (Hà Tĩnh) Ma La Đốc (Khăm Muồn)
11. Cà Ròong (Quảng Bình) Noỏng Mạ (Khăm Muồn)
12. Tà Rùng (Quảng Trị) La Cồ (Sạ Vẳn Nạ Khệt)
13. Bản Cheng (Quảng Trị) Bản Mày (Sạ Vẳn Nạ Khệt)
14. Thanh (Quảng Trị) Đen Vi Lay (Sạ Vẳn Nạ Khệt)
15. Cóc (Quảng Trị) A Xóc (Sả Lạ Văn)
16. Tây Giang (Quảng Nam) Kà Lừm (Xê Kông)
17. Đắk BLô (Kon Tum) Đắk Bar (Xê Kông)
18. Đắk Long (Kon Tum) Văng Tắt (Ắt Tạ Pư)